1. JSP là gì?
JSP là một công nghệ cho phép thực hiện dễ dàng việc viết các trang web động (dĩ nhiên ta cũng có thể viết các trang web tĩnh với JSP). Cụ thể, một trang JSP là một trang HTML (hay XML) trong đó có trộn lẫn các mã Java, tức các thành phần JSP, cho phép thực hiện nội dung động. Các trang JSP có phần mở rộng .jsp. Một trang jsp có thể là một bao gồm nhiều tập tin, mà các tập tin này có thể là một trang jsp hoàn chỉnh hay những đoạn (fragment) của một trang jsp. Những đoạn jsp này có phần mở rộng là .jspf
Như ta đã biết, việc viết nội dung html trả lời trong servlet bằng cách dùng các lệnh out.println() là một việc tốn nhiều công sức, đặc biệt khi nội dung html trả lời càng phức tạp. Việc này còn tệ hơn khi ta muốn bảo trì hay thay đổi nội dung trả lời. JSP đem lại một giải pháp tiện lợi hơn khi cho phép chèn nội dung động vào trang web, nó còn cho phép việc tách bạch phần trình bày và logic xử lý nội dung. Với servlet thì ta chèn mã html để phát sinh trong lớp java còn JSP thì ngược lại, ta chèn mã java trong trang html.
Thứ Ba, 30 tháng 4, 2013
Thứ Tư, 24 tháng 4, 2013
Java : Ví dụ Servlet chứng thực 2 (authentication) cấu hình bằng web.xml
Trong bài này ta dùng lại Servlet chứng thực người dùng của bài trước nhưng chỉ khác ở chỗ là ta sẽ cấu hình để ánh xạ servlet bằng tập tin cấu hình web.xml thay vì dùng dẫn giải (annotation)
Tạo thư mục dự án như sau :
Ta dùng lại lớp AuthenticationServlet của bài trước nhưng loại bỏ dẫn giải @WebServlet("/logon")
Tạo thư mục dự án như sau :
Ta dùng lại lớp AuthenticationServlet của bài trước nhưng loại bỏ dẫn giải @WebServlet("/logon")
Thứ Ba, 23 tháng 4, 2013
Java : Ví dụ Servlet chứng thực (authentication)
Trong bài này ta sẽ tạo Servlet thực hiện việc chứng thực người dùng (authentication) khi đăng nhập (login).
Ta tạo thư mục dự án như sau :
Lớp AuthenticationServlet định nghĩa Servlet chứng thực như sau :
Ta tạo thư mục dự án như sau :
Lớp AuthenticationServlet định nghĩa Servlet chứng thực như sau :
Java Servlet : Giới thiệu
1. Java Servlet là gì?
Với mục đích tương tự như Java Applet, Java Servlet nhằm cung cấp nội dung động đến người dùng; nhưng trái với các applet chạy ở phía khách (trên trình duyệt web chẳng hạn), các servlet là những môđun mã Java chạy trên máy chủ web (server web). Về mặt từ ngữ applet có nghĩa là ứng dụng nhỏ (bắt nguồn từ từ application với hậu tố -et hàm nghĩa là nhỏ), hiểu theo nghĩa tương tự servlet cũng là ứng dụng nhỏ chạy trên máy chủ (ghép của server và applet). Servlet không gắn chặt với một giao thức khách-chủ đặc thù nào cả, nhưng vì hầu như thường được dùng với giao thức HTTP nên từ Servlet thường được hiểu với nghĩa HTTP Servlet.
Một servlet được thực thi động trên máy chủ và cho phép mở rộng thêm chức năng cho máy chủ này như : xử lý/lưu dữ liệu gởi từ mẫu HTML (HTML form), cung cấp dữ liệu động qua việc lấy thông tin thông qua kết nối với cơ sở dữ liệu, thực hiện giao dịch thương mại điện tử ...
Với mục đích tương tự như Java Applet, Java Servlet nhằm cung cấp nội dung động đến người dùng; nhưng trái với các applet chạy ở phía khách (trên trình duyệt web chẳng hạn), các servlet là những môđun mã Java chạy trên máy chủ web (server web). Về mặt từ ngữ applet có nghĩa là ứng dụng nhỏ (bắt nguồn từ từ application với hậu tố -et hàm nghĩa là nhỏ), hiểu theo nghĩa tương tự servlet cũng là ứng dụng nhỏ chạy trên máy chủ (ghép của server và applet). Servlet không gắn chặt với một giao thức khách-chủ đặc thù nào cả, nhưng vì hầu như thường được dùng với giao thức HTTP nên từ Servlet thường được hiểu với nghĩa HTTP Servlet.
Một servlet được thực thi động trên máy chủ và cho phép mở rộng thêm chức năng cho máy chủ này như : xử lý/lưu dữ liệu gởi từ mẫu HTML (HTML form), cung cấp dữ liệu động qua việc lấy thông tin thông qua kết nối với cơ sở dữ liệu, thực hiện giao dịch thương mại điện tử ...
Thứ Hai, 22 tháng 4, 2013
Sơ lược về máy chủ Web (Web server)
Một máy chủ web (web server) bao gồm tổng thể nhiều thành phần, dựa vào đó các ứng dụng web (web application) chạy. Ở đây ta giới hạn chỉ nói đến máy chủ web dành cho ứng dụng web dùng Java. Những thành phần của máy chủ web này có thể bao gồm :
- máy chủ HTTP (HTTP server)
- bộ chứa Servlet/JSP (Servlet/JSP container)
- gói hiện dựng JSF (bundled JSF implementation)
- máy chủ EJB (EJB server)
- bộ chứa EJB (EJB container)
- Các dịch vụ Java EE (JNDI Resources, JDBC DataSources, JMS, Web Services JAX-RS hay JAX-WS, JPA, JAAS ...)
- Các dịch vụ khác (SSI, SSL, Security Manager, ...)
- ...
- máy chủ HTTP (HTTP server)
- bộ chứa Servlet/JSP (Servlet/JSP container)
- gói hiện dựng JSF (bundled JSF implementation)
- máy chủ EJB (EJB server)
- bộ chứa EJB (EJB container)
- Các dịch vụ Java EE (JNDI Resources, JDBC DataSources, JMS, Web Services JAX-RS hay JAX-WS, JPA, JAAS ...)
- Các dịch vụ khác (SSI, SSL, Security Manager, ...)
- ...
Nhãn:
Apache,
application server,
Catalina,
CGI,
Coyote,
EJB container,
EJB server,
Geronimo,
Jasper,
JBoss,
Jetty,
JSF implementation,
OpenEJB,
Servlet,
Servlet container,
Tomcat,
web server,
WebSphere
Thứ Năm, 18 tháng 4, 2013
HTTP : Sơ Lược giao thức HTTP (HTTP protocole)
Giao thức HTTP (Hipertext Transfer Protocol - Giao thức truyền tải siêu văn bản) là giao thức giao tiếp theo kiểu truy vấn - trả lời (request-response) giữa khách-chủ (client-server) được sử dụng phổ biến trên internet. Cũng nên biết là trên internet ngoài HTTP ta còn có rất nhiều giao thức khác như FTP (File Transfer Protocol - Giao thức truyền tập tin), SMTP (Simple Mail Transfer Protocol - Giao thức truyền tải thư tín đơn giản)... World Wide Web được xây dựng dưa trên nền tảng giao thức HTTP và công nghệ HTML (Hipertext Markup Language : Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản).
Một HTTP khách (HTTP client), chẳng hạn một trình duyệt web (web browser), dùng HTTP để truy vấn một tài liệu HTML, khi nhận được trả lời từ HTTP chủ (HTTP server), chẳng hạn máy chủ Apache (Apache HTTP server : httpd), nó sẽ định dạng (format) rồi hiển thị tài liệu này cho người dùng. HTTP được sử dụng để truyền tải không chỉ HTML, tuy nhiên HTML là ngôn ngữ giao tiếp (lingua franca) của web và ứng dụng web.
Một HTTP khách (HTTP client), chẳng hạn một trình duyệt web (web browser), dùng HTTP để truy vấn một tài liệu HTML, khi nhận được trả lời từ HTTP chủ (HTTP server), chẳng hạn máy chủ Apache (Apache HTTP server : httpd), nó sẽ định dạng (format) rồi hiển thị tài liệu này cho người dùng. HTTP được sử dụng để truyền tải không chỉ HTML, tuy nhiên HTML là ngôn ngữ giao tiếp (lingua franca) của web và ứng dụng web.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)